Dầu nhớt có tác dụng gì?
Dầu nhớt được ứng dụng trong hầu hết các thiết bị máy móc để bôi trơn động cơ, giảm ma sát, chống oxy hóa, chống gỉ sét và ăn mòn bề mặt kim loại.
Dầu nhớt nói chung đa dạng về chức năng và cách sử dụng. Có thể kể đến như dầu nhớt cho xe hơi, dầu nhớt cho xe máy 2 thì, dầu nhớt xe máy 4 thì. Ngoài ra một loại sản phẩm dầu nhớt đặc biệt khác như dầu truyền động cơ đa năng, dầu thủy lực hay mỡ bôi trơn chịu nhiệt.
Dầu nhớt cho xe ô tô lại chia thành 2 loại khác nhau, trong đó 1 loại dành riêng cho hoặc là xe hơi máy xăng hoặc là xe hơi máy dầu diesel, loại khác dùng chung cho cả 2 loại động cơ. Cấp độ tiêu chuẩn trong máy xăng là “S” và máy dầu là “C”, đây là 2 ký hiệu in trên bao bì nhằm phân biệt cho từng loại động cơ xe hơi. Được làm từ dầu gốc bán tổng hợp, dầu khoáng thông thường, dầu tổng hợp toàn phần.
Dầu nhớt cho xe máy cũng chia 2 loại: dầu nhớt xe máy 2 thì và dầu nhớt xe máy 4 thì. 2 loại này có cấu tạo thành phần khác nhau do đó không dùng thay thế cho nhau được. Phụ gia trong dầu nhớt giúp xe chuyển số mượt mà và chống ly hợp hiệu quả.
Dầu truyền động đa năng, dầu thủy lực thường được biết đến ứng dụng cho các xe tải hạng nặng. Dầu được làm từ dầu gốc khoáng đáp ứng yêu cầu hệ thống hoạt động dưới áp lực lớn như áp suất, nhiệt độ và vận tốc cao.
Mỡ bôi trơn là sản phẩm thuộc dầu mỡ nhưng khá đặc biệt so với các loại dầu nhớt ở trên. Được sản xuất từ chất làm đặc, dầu gốc khoáng và phụ gia khác. Tác dụng bôi trơn trong các trục bánh răng, ổ bi… hạn chế tối đa ma sát và chịu được nhiệt lên tới 200 độ C.
Hiểu nhanh thông tin trên bao bì dầu nhớt
Mỗi loại xe hơi đều có yêu cầu loại dầu nhớt cấp độ nào đó để xe vận hành mượt mà nhất, bảo vệ bề mặt kim loại bên trong động cơ xe giúp kéo dài tuổi thọ xe. Trên bao bì dầu nhớt thường chứa những thông số như bên dưới.
Chỉ số API – American Petroleum Institute (Viện dầu khí Mỹ):
Chỉ ra loại máy tương thích cùng cấp độ nhớt
- API SN: dầu nhớt tối ưu cho xe hơi có động cơ là máy xăng. Các ký tự đứng sau “S” là cấp bậc tiêu chuẩn. Càng về sau tiểu chuẩn càng mới.
- API CJ-4: Tương tự như trên, “C” là thông số chỉ xe hơi máy dầu diesel và J là tiêu chuẩn cấp độ, càng về sau cấp độ càng mới.
- API SL/CF: đây là dầu nhớt đa dụng dùng cho cả xe máy dầu và xe máy xăng diesel. Ký hiệu nào đứng trước thì độ ưu tiên cao hơn.
Chỉ số độ nhớt SAE
Chỉ số SAE cung cấp thông tin về độ nhớt có trong sản phẩm. Độ nhớt cao hay thấp (đặc hay loãng) sử dụng thích hợp theo điều kiện nóng lạnh khác nhau.
Nếu xe hoạt động trong môi trường bình thường thì ít quan tâm về độ nhớt SAE như các xe hoạt động trong môi trường khắc nghiệt như mùa đông nhiệt độ xuống 0 độ C hoặc thấp hơn. Độ nhớt từ 0W – 20W và đi kèm dãy số như 5W-30 hoặc 15W-30.
15W-30 trong xe hơi thường dùng cho các xe chạy dưới 120.000km và 15W-40 là loại dầu nhớt dành cho xe chạy trên 120.000km.
Ví dụ về thông số kỹ thuật Dầu nhớt động cơ diesel QTEX HD2000 20W50 CD
Mỗi loại dầu nhớt thường có thông số kỹ thuật cùng cấp độ dầu nhớt khác nhau trong đó các chỉ số được ghi cụ thể. Ví dụ cụ thể bên dưới.
Qtex HD2000 20W50 CD là sản phẩm dầu nhờn được sản xuất từ nguồn dầu gốc chất lượng cao kết hợp với phụ gia chuyên dụng có khả năng chống tạo cặn, chống ăn mòn và chống oxi hóa.
Tiêu chuẩn kỹ thuậtQTEX HD2000 20W50 CD đáp ứng được các yêu cầu:
✓ SAE: 20W50
✓ API: CD.
Đặc tính✓ Nâng cao khả năng bảo vệ động cơ
✓ Làm mát, nâng cao năng suất hoạt động của động cơ
✓ Chống oxi hóa tốt, chống mài mòn, chống tạo cặn giúp động cơ hoạt động êm ái.
Ứng dụngQTEX HD2000 20W50 CD khuyến nghị sử dụng bôi trơn hiệu quả cho động cơ Diesel như động cơ xe tải có tải trọng trung bình và nhẹ, các máy kéo công nghiệp, máy móc nông nghiệp, máy phát điện,…
QTEX HD2000 20W50 CD được ứng dụng công nghệ nhớt cao cấp, được thiết kế và sản xuất độc quyền của tập đoàn nhớt Qtex danh tiếng thế giới, nhớt mang lại sự bảo vệ tối ưu và khả năng vận hành đáng tin cậy.
Thông số kỹ thuật
STT | TÊN TIÊU CHUẨN | PHƯƠNG PHÁP THỬ | QTEX HD2000 20W50 CD |
1 | Màu sắc | Bằng mắt | Vàng |
2 | Trạng thái | Bằng mắt | Lỏng, Đồng nhất |
3 | Độ nhớt động học 100 °C, cST | ASTM D445 | 16.3 – 21.9 |
4 | Độ nhớt động học 40 °C, cST | ASTM D445 | Kiểm tra |
5 | Chỉ số đột nhớt, không nhỏ hơn | ASTM D2270 | 100 |
6 | Trị số kiềm tổng (TBN), mgKOH/g, không nhỏ hơn | ASTM D2896 | 4.0 |
7 | Nhiệt độ chớp cháy cốc hở, °C, không nhỏ hơn | ASTM D92 | 200 |
8 | Độ tạo bọt/ mức ổn định, ml/ ml, theo chu kỳ 2, không lớn hơn | ASTM D892 | 50/0 |
9 | Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn, %khối lượng, không nhỏ hơn | ASTM D4951 | 0.1 |
10 | Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn | ASTM D95 | 0.05 |
11 | Ăn mòn tấm đồng (ở 100oC, trong 3 giờ) | ASTM D130 | Loại 1 |
12 | Cặn cơ học (cặn pentan), % khối lượng, không lớn hơn | ASTM D4055 | 0.1 |
Chỉ số ACEA – European Automobile Manufacturers Association
Chỉ số ACEA (hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Châu Âu) cung cấp một số thông tin riêng biệt như sau:
- A1/B1: tiết kiệm nhiên liệu
- A3/B3: hiệu suất cao
- A4/B4: dành cho các loại động cơ bơm trực tiếp
- A5: kết hợp A1 và A3
- B5: kết hợp B1 và B3/B4
- C1, C2, C3, C4: dầu nhớt dùng cho cả động cơ xăng, diesel hạng nhẹ có trang bị bổ xử lý khí thải
- E4, E6, E7, E9: dầu nhớt dùng cho động cơ xăng, diesel hạng nặng
Liên hệ và tư vấn
Hi vọng những chia sẻ của QTEX sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về Các thông số dầu nhớt trên bao bì. Nếu bạn đang còn chưa biết mua dầu nhớt ở đâu uy tín, chất lượng? QTEX là một trong những thương hiệu dầu nhớt uy tín mà bạn đang tìm kiếm lâu nay. Vì thế bạn có thể tham khảo các sản phẩm dầu nhớt cho ô tô tại đây để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhé. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ qua số hotline 02873 004 165 hoặc trao đổi trực tiếp qua fanpage tại đây để được hỗ trợ nhanh chóng.